Hiện nay, ngành chăn nuôi lợn hơi đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Chúng cung cấp nguồn thịt giàu chất đạm và thơm ngon, có thể đáp ứng nhu cầu lớn về thực phẩm của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, sản xuất lợn hơi cũng tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho nhiều người, từ người chăn nuôi lợn đến những người làm trong ngành chế biến thực phẩm.
Loài lợn hơi này có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau và có tốc độ sinh sản khá nhanh, giúp cho việc nuôi lợn hơi trở nên khá phổ biến trong nông nghiệp.
Các thông tin về giá lợn hơi hôm nay 20/09/2024 luôn được nhiều người quan tâm đến. Sau đây hãy cùng chúng tôi cập nhật tình hình giá lợn hơi.
Giá lợn hơi hôm nay được cập nhật ngày 20/09/2024
Được biết, tùy từng vùng chăn nuôi bởi khí hậu và môi trường mà có sự chênh lệch khác nhau giữa các tỉnh vì điều kiện tự nhiên và các thương lái mua với giá cũng khác nhau. Sau đây là bảng giá lợn hơi mời mọi người cùng theo dõi.
Giá lợn hơi hôm nay tại khu vực miền Bắc
BẢNG GIÁ LỢN HƠI TẠI KHU VỰC MIỀN BẮC
Tỉnh | Giá thu mua lợn hơi hôm nay VNĐ/kg | Giá Thu Mua ngày Hôm Qua VNĐ/kg | Thay Đổi |
Bắc Giang | 51.000 | 51.000 | – |
Yên Bái | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Lào Cai | 50.000 | 52.000 | -2.000 |
Hưng yên | 51.000 | 53.000 | -2.000 |
Nam Định | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 51.000 | 51.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | 53.000 | -1.000 |
Hà Nam | 52.000 | 53.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Hà Nội | 50.000 | 52.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Giá lợn hơi hôm nay tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên
BẢNG GIÁ LỢN HƠI TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN
Tỉnh | Giá thu mua lợn hơi hôm nay VNĐ/kg | Giá Thu Mua ngày Hôm Qua VNĐ/kg | Thay Đổi |
Thanh Hóa | 51.000 | 51.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | 50.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 51.000 | 51.000 | – |
Quảng Bình | 52.000 | 52.000 | – |
Quảng Trị | 52.000 | 52.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | 52.000 | – |
Quảng Nam | 52.000 | 52.000 | – |
Quảng Ngãi | 52.000 | 53.000 | -1.000 |
Bình Định | 52.000 | 52.000 | – |
Khánh Hòa | 51.000 | 52.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 53.000 | 53.000 | – |
Đăk Lăk | 50.000 | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 51.000 | 51.000 | – |
Bình Thuận | 52.000 | 52.000 | – |
Giá lợn hơi hôm nay tại khu vực miền Nam
BẢNG GIÁ LỢN HƠI TẠI KHU VỰC MIỀN NAM
Tỉnh | Giá thu mua lợn hơi VNĐ/kg | Giá Thu Mua ngày Hôm Qua VNĐ/kg | Thay Đổi |
Bình Phước | 52.000 | 52.000 | – |
Đồng Nai | 54.000 | 54.000 | – |
TP.HCM | 53.000 | 53.000 | – |
Bình Dương | 52.000 | 52.000 | – |
Tây Ninh | 54.000 | 54.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | 52.000 | – |
Long An | 53.000 | 53.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | 53.000 | – |
An Giang | 52.000 | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 53.000 | 53.000 | – |
Cần Thơ | 53.000 | 53.000 | – |
Kiên Giang | 53.000 | 53.000 | – |
Hậu Giang | 52.000 | 52.000 | – |
Cà Mau | 55.000 | 55.000 | – |
Tiền Giang | 53.000 | 53.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | 53.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | 52.000 | – |
Bến Tre | 51.000 | 51.000 | – |
Sóc Trăng | 53.000 | 52.000 | +1.000 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá lợn hơi
Nguyên liệu thức ăn
Những thành phần thường được sử dụng để nuôi lợn bao gồm ngô, khoai, sắn, cám, gạo và một số nguyên liệu khác. Do đó, trong trường hợp điều kiện thời tiết khó khăn dẫn đến tăng giá các nguyên liệu này, từ đó gây áp lực lên giá thịt lợn hơi. Hơn nữa, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, tại diện tích trồng trọt của người dân ngày càng bị thu hẹp, cũng có thể gây ảnh hưởng khá lớn đến nguồn cung cấp nguyên liệu chăn nuôi cho lợn.
Dịch bệnh lây lan trên diện rộng
Tình hình vào những thời kỳ mưa kéo dài thường tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh sôi và phát triển của các dịch bệnh ở lợn. Cụ thể như dịch lở mồm long móng và tai xanh, đây là những bệnh khá phổ biến trong ngành chăn nuôi lợn. Trong giai đoạn bùng phát mạnh mẽ của dịch bệnh, nông dân thường phải đối mặt với những quyết định khó khăn, có thể sẽ phải tiêu hủy hoặc bán đàn lợn của họ. Tuy nhiên, sau khi dịch bệnh qua đi, nguồn cung cấp lợn trở nên khan hiếm, vì vậy thường dẫn đến tăng mạnh giá thịt lợn hơi trên thị trường.
Nguồn cung
Sự thay đổi trong nguồn cung cấp lợn hơi cũng có thể ảnh hưởng đến giá của chúng trên thị trường. Trường hợp nếu lợn có xu hướng tiêu thụ mạnh trên thị trường quá mức mà không có sự quản lý bền vững, chặt chẽ, giá sẽ tăng lên do sự khan hiếm. Ngược lại, nếu có sự quản lý nguồn cung cấp tốt, giá cũng trở nên ổn định hơn.
Nhu cầu tiêu thụ
Nhu cầu tiêu thụ trên thị trường cũng có thể gây ảnh hưởng đến giá của lợn hơi. Sự gia tăng cầu từ phía người tiêu dùng hoặc ngành công nghiệp chế biến giúp đẩy giá lên. Ngược lại, sự sụt giảm trong nhu cầu sẽ dẫn đến giá giảm.
Nhu cầu tiêu thụ của thị trường xuất khẩu cũng ảnh hưởng đến giá của lợn hơi. Trường hợp có nhu cầu mạnh mẽ từ các thị trường xuất khẩu quốc tế, giá của lợn hơi sẽ có xu hướng tăng lên do sự cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu đối tác quốc tế.
Thị trường cạnh tranh
Hiện nay, lợn hơi đã và đang cạnh tranh với nhiều sản phẩm gia cầm khác trên thị trường. Sự cạnh tranh này gây ảnh hưởng đến giá rất lớn, đặc biệt khi có sự biến động trong nguồn cung cấp của các loại sản phẩm khác tương tự.
Nhu cầu tiêu thụ lợn hơi trên thị trường
Theo báo cáo tại hội nghị, dữ liệu đưa ra từ Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết, trong cả năm 2021 và 2022, nước Việt Nam đã đứng ở vị trí thứ 6 trong danh sách các quốc gia có thị phần sản lượng thịt lợn cao nhất trên toàn thế giới. Ước tính chiếm khoảng 2,4% (năm 2021) và 2,5% (năm 2022) của tổng sản lượng thịt lợn trên toàn cầu.
Trong top 10 nước có sản lượng tiêu thụ thịt lợn lớn nhất trên thế giới, Việt Nam dành đứng thứ 6 với tỷ lệ tiêu thụ thịt lợn/sản xuất là khoảng 105,4%. Đồng nghĩa là sản xuất thịt heo trong nước đáp ứng khoảng 95% nhu cầu tiêu thụ thịt heo trên thị trường.
Với tổng lượng thịt heo xẻ được quy đổi năm 2022 là hơn 3,1 triệu tấn cùng với 114 nghìn tấn thịt heo xẻ được nhập khẩu, tổng sản lượng thịt heo xẻ bình quân đầu người tại Việt Nam đạt khoảng 32kg thịt heo xẻ/người/năm (trong năm 2021 là khoảng 30kg thịt heo xẻ/người/năm).
Nhu cầu tiêu thụ lợn hơi của người dân
Theo thống kê trong năm 2023, ngành chăn nuôi tại Việt Nam đang đặt mục tiêu tăng sản lượng của thịt hơi đến mức khoảng 7 – 7,5 triệu tấn, đại diện cho ngưỡng mức tăng trưởng khoảng 5 – 5,5% so với năm 2022.
Cụ thể, theo dự kiến sản lượng thịt heo hơi sẽ đạt trên mức 4,5 triệu tấn, biểu thị mức gia tăng 4%, trong khi sản lượng thịt gia cầm ước tính đạt khoảng 2,1 triệu tấn, biểu thị mức tăng lên 4,8% so với năm 2022.
Vào năm 2022, Việt Nam đã và đang tiến hành nhập khẩu thịt, một số sản phẩm phụ dạng thịt và các sản phẩm phụ dạng thức ăn sau giết mổ động vật với tổng giá trị đạt khoảng 1,5 tỷ USD, tăng lên 9,1% so với năm 2021. Tuy nhiên, trong vòng hai tháng đầu của năm nay, giá trị nhập khẩu trong nhóm hàng này đã có xu hướng giảm đáng kể, dự kiến chỉ đạt 136 triệu USD, giảm xuống 30,7% so với cùng kỳ năm trước.
Tình hình xuất khẩu của lợn hơi
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trong vòng 5 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu tổng sản lượng gần 8.700 tấn thịt và các sản phẩm thịt, đạt tổng giá trị 40,64 triệu USD. Đây có lẽ là sự tăng trưởng mạnh mẽ, ngưỡng mức gia tăng 39,5% về lượng và tăng 63,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Tình hình xuất khẩu thịt của Việt Nam chủ yếu bao gồm thịt lợn tươi, thịt lợn ướp lạnh hoặc đông lạnh, cùng với thịt và các sản phẩm phụ dạng thịt ăn được sau khi giết mổ động vật, và thịt và sản phẩm phụ dạng thịt ăn được sau khi thực hiện giết mổ gia cầm.
Đáng chú ý, tính đến khoảng tháng 5/2023, Việt Nam đã xuất khẩu tổng 2.580 tấn thịt và các sản phẩm phụ dạng thịt ăn được sau khi giết mổ gia cầm, với giá trị đạt mức 7,11 triệu USD, đây được coi là mức tăng đáng kể, với sự gia tăng lên đến ngưỡng mức
461% về lượng và gần 798% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Thị trường chính của Việt Nam trong việc xuất khẩu thịt và các sản phẩm thịt bao gồm Hong Kong, Bỉ, Trung Quốc, Pháp, Mỹ, và Hà Lan. Trong đó, Hong Kong đứng vị trí đầu về giá trị xuất khẩu thịt và một số sản phẩm thịt từ Việt Nam, với mức tăng 82,8% so với cùng kỳ năm trước.
Song, việc nhập khẩu thịt và các sản phẩm từ thịt vào Việt Nam cũng đang dần có xu hướng tăng. Trong 5 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã phải chi 480,32 triệu USD để có thể nhập khẩu 239,13 nghìn tấn thịt và các sản phẩm thịt. Mặc dù cũng có sự tăng 1,6% về lượng, nhưng giá trị nhập khẩu đã giảm 9,1% so với cùng kỳ năm 2022.
Năm nay, các nước Mỹ, Ấn Độ, Nga, Brazil và Ba Lan là năm thị trường chính trong nguồn cung cấp thịt và các sản phẩm từ thịt cho Việt Nam. Các sản phẩm chủ yếu nhập khẩu bao gồm thịt và các sản phẩm phụ dạng thịt ăn được sau giết mổ của gia cầm, thịt trâu tươi đông lạnh, phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò sống ướp lạnh hoặc đông lạnh, và thịt lợn tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh. Tính riêng về việc nhập khẩu thịt lợn, trong vòng 5 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã nhập khẩu khoảng 29,61 nghìn tấn thịt lợn tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh, với tổng giá trị đạt mức 73,62 triệu USD, giảm 19,9% về lượng và giảm 5,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Giải pháp tăng năng suất và giá thành cho lợn hơi
Chọn giống
Khuyến khích lựa chọn các con heo có thân hình dài, tỉ lệ cân đối, lưng thẳng, bụng thon gọn, mông và vai rộng, có gốc đuôi to, chân thon, thẳng và đặc biệt cơ bắp chắc chắn. Đồng thời, chúng cũng nên có ít nhất 12 vú trở lên để thể hiện đặc tính di truyền đầy đủ các đặc điểm tích cực từ bố mẹ.
Heo con, ngay sau khi cai sữa vào khoảng 60 ngày tuổi, cần phải đạt trọng lượng từ 14 – 16kg đối với heo lai và đạt từ 18 – 20kg đối với heo ngoại. Nhằm đảm bảo sức khỏe, ưu tiên chọn những con heo có vẻ ngoại hình khỏe mạnh, da mịn màng và màu hồng hào, có lông thưa óng mượt. Chọn những con lợn có mắt sáng, tinh nhanh, và hoạt bát, nhanh nhẹn trong cử động.
Lưu ý nên tránh chọn những con heo giống có da sần sùi, lông dày hoặc có biểu hiện các dấu hiệu bất thường, vì có thể đấy là dấu hiệu của bệnh tật. Việc nuôi những con heo như vậy có thể dẫn đến tốc độ tăng trưởng chậm chạp. Hạn chế chọn những con heo có những khuyết tật như khoèo chân, úng rốn, hoặc có tật ở miệng và mũi.
Xây dựng chuồng trại nuôi lợn hơi
Việc xây dựng chuồng trại nuôi lợn hơi hợp lý, tối ưu nhất đòi hỏi phải có kế hoạch cẩn thận và sự xem xét cụ thể đối với nhiều yếu tố. Dưới đây là một số chú ý quan trọng cần xem xét khi xây dựng chuồng trại nuôi lợn hơi:
- Lựa chọn vị trí: Cần đảm bảo vị trí gần nguồn cấp nước và cung cấp để dễ dàng cho việc cung ứng thức ăn. Hơn nữa, phải đảm bảo cho xe tải và máy móc dễ dàng tiếp cận khi cần thiết.
- Kích thước chuồng: Chuồng trại cần phải đủ lớn để bò có đủ không gian để di chuyển, nằm nghỉ và ăn uống một cách thoải mái nhất. Ước tính số lượng bò dự định nuôi và lên kế hoạch tính toán diện tích cần thiết cho mỗi bò.
- Vật liệu xây dựng: Khuyến khích sử dụng vật liệu chất lượng để đảm bảo được sự bền vững và an toàn cho lợn. Bề mặt sàn chuồng cần được lát bằng vật liệu dễ vệ sinh chẳng hạn như bê tông hoặc gạch.
- Thiết kế hệ thống thoát nước, thông gió và ánh sáng: Chuồng trại cần có hệ thống thoát nước hiệu quả nhằm ngăn ngập lụt và đảm bảo vệ sinh chuồng, và cả môi trường xung quanh. Đầu tư vào cung cấp hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên để cải thiện môi trường sống của lợn hơi.
Mật độ chăn nuôi
Mật độ trong chăn nuôi là điều cần chú ý bởi nó quyết định lớn đến chất lượng của các loài. Hạn chế nuôi các loài động vật với mật độ quá nhiều. Cần tìm hiểu rõ về chỉ tiêu mật độ chăn nuôi cũng như cách bố trí mật độ phù hợp. Diện tích sàn phù hợp, lý tưởng cho bò là khoảng tầm 1 – 2 con/m2. Nên thường xuyên dọn chuồng, để tạo sự thông thoáng và không gian rộng rãi cho lợn hơi.
Thức ăn cho lợn hơi
Trong khẩu phần ăn cơ bản cho lợn hơi, thông thường phần trăm chất đạm thường nằm trong khoảng từ 12 – 23%, tùy theo giai đoạn tăng trưởng và sinh sản của lợn hơi. Chất đạm đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và sinh sản của lợn. Thức ăn dành cho heo có thể lấy nguồn gốc từ động vật như: bột cá, cá khô, cá tươi, tôm, cua, còng, ruốc, bột thịt công nghiệp. Ngoài ra, cũng có loại có nguồn gốc từ thực vật như: đậu xanh, đậu nành, bánh dầu phộng, bánh dầu đậu nành, bánh dầu dừa…
Biện pháp phòng ngừa bằng vắc xin
Phòng ngừa bằng vắc xin là một phần quan trọng nhất trong việc bảo vệ đàn lợn khỏi các bệnh truyền nhiễm. Trước hết, cần xác định loại vắc xin cần tiêm chủng cho giống lợn phù hợp.
Xác định lịch tiêm phòng cho những chú lợn hơi của bạn một cách chỉnh chu. Thường việc tiêm phòng được thực hiện ở những giai đoạn quan trọng của lợn như khi còn non, trước mùa đẻ, hoặc theo lịch tiêm phòng định kỳ.
Tiêm phòng có thể được thực hiện qua rất nhiều phương pháp khác nhau, chẳng hạn tiêm chích, tiêm miệng, hoặc tiêm qua nước uống. Cần cân nhắc và điều chỉnh phương pháp tiêm phòng phù hợp với loại vắc xin.
Sau khi tiêm phòng, cần phải theo dõi sức khỏe của những chú lợn, nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường cần phải xử lý ngay. Nếu có sự biến đổi trong sức khỏe, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thú y. Và tuyệt đối phải xử lý rác thải đúng quy định để bảo vệ sức khỏe và môi trường sống của con người và các loài gia cầm, gia súc xung quanh.
Các bạn vừa được cung cấp thông tin về giá lợn hơi hôm nay. Chủ đề này hiện nay rất nóng bỏng và được nhiều người quan tâm đến. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật chính giá lợn hơi để mọi người cùng bắt kịp thông tin về giá lợn hơi hôm nay, để mọi người cùng theo dõi.
Bài viết liên quan: